Khu CNTT Đà Nẵng

Oct 29, 2021

Khu công nghệ thông tin Đà Nẵng

Chủ đầu tư: Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng

Vị trí: Xã Hòa Liên, huyện Hòa Vang, Đà Nẵng

Diện tích: 341 ha

1

Tên KKT, KCN, KCNC

KHU CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÀ NẴNG

2

Địa điểm

Xã Hòa Liên, huyện Hòa Vang, Đà Nẵng

3

Bản đồ

Trong vòng bán kính 15km, từ Khu CNTT Đà Nẵng có thể đi đến Trung Tâm thành phố, Cảng Tiên Sa, sân bay, Bà Nà Hills, sân golf, trường Quốc tế…, Giao thông thuận tiện, không tắc nghẽn.


 

4

Quy mô, diện tích đất

4.1

Diện tích quy hoạch

Tổng diện tích: 341 ha. Dự án phát triển theo 2 giai đoạn:

Giai đoạn 1: 131 ha, đã hoàn thành, sẵn sàng phục vụ các nhà đầu tư và được Thủ tướng Chính phủ công nhận là Khu CNTT tập trung tại Quyết định số 27/QĐ/TTg vào ngày 06/01/2020.

Giai đoạn 2: 210 ha, đang chuẩn bị đầu tư.

4.2

Diện tích đất thực tế

 

+ Đã cho thuê

Đã cho thuê: 114,3 ha

 

+ Chưa cho thuê

Chưa cho thuê: 265,46 ha

4.3

Số lượng doanh nghiệp, dự án đang hoạt động

 

+ Doanh nghiệp trong nước

Tổng vốn đăng ký trong nước: 5.322,08 tỷ đồng

 

+ Doanh nghiệp FDI

10 dự án. Tổng vốn đăng ký FDI: 400 triệu USD

 

+ Ngành nghề, lĩnh vực hoạt động chính

 

5

Lợi thế về vị trí

5.1

Kết nối giao thông

- Với vị trí địa chiến lược (gần 6 KCN tại Đà Nẵng và các KKT miền Trung, nằm trên cửa ngõ hành lang kinh tế Đông - Tây) tại xã Hòa Liên, huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng và nằm về phía Tây Bắc của thành phố Đà Nẵng. Cách Sân bay quốc tế Đà Nẵng 17km; cách trung tâm thành phố 22km; cách Cảng Tiên Sa (cảng biển) 25km.

5.2

Cơ sở hạ tầng

- Khu CNTT Đà Nẵng có mặt tiền 2.000 m dọc theo quốc lộ chạy từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh. Phía Bắc giáp đường Nguyễn Tất Thành – Tuyến đường “vành đai” Đông Bắc của Đà Nẵng. Khu CNTT Đà Nẵng được bao bọc bởi đường DT-602 ở phía Nam, là tuyến đường từ trung tâm Thành phố đi khu du lịch Bà Nà Hills.

5.3

Khác

  • - Thuế thu nhập doanh nghiệp

+ Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm. Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu.

+ Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo. Thời gian miễn thuế được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế.

* Các dự án có quy mô vốn từ 3.000 tỷ đồng trở lên được áp dụng thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 30 năm.

- Tiền thuê đất: Các dự án được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất. Sau thời gian miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản, tùy thuộc loại dự án mà có thể được miễn 15 năm, 19 năm hoặc miễn toàn bộ thời gian thuê. Đặc biệt, các dự án sản xuất sản phẩm CNC và dự án nghiên cứu CNC sẽ được miễn toàn bộ tiền thuê đất.

- Tiền bồi hoàn giải phóng mặt bằng: Các dự án có quy mô vốn từ 3.000 tỷ đồng trở lên được miễn hoàn trả tiền BTGPMB.

6

Thời gian hoạt động

50 năm (từ 2013-2053)

7

Cơ sở hạ tầng kỹ thuật

7.1

Hệ thống cấp điện

  • - Nguồn điện: cấp trực tiếp cho khu vực thiết kế là trạm biến áp110/22kV - 2x63MVA Hòa Liên đã được phê duyệt xây dựng.
  • Trạm biến áp: Với tổng nhu cầu dùng điện 68.300 KW, đặt khoảng 66 trạm biến áp dọc theo các tuyến giao thong nội bộ. Trạm biến áp xây dựng theo kiểu hở, máy biến áp treo trên cột Pylon với hệ thống giá đỡ hoặc xây dựng theo kiểu kín ẩn trong công trình tùy thuộc vào tính chất công trình.
  • - Đường dây 22KV: Từ trạm biến áp 110/22kV - 2x63MVA Hòa Liên, đường dây 22KV được xây dựng mới đi dọc theo đường quy hoạch đến cấp điện cho trạm biến áp nằm trong khu vực thiết kế. Đường dây 22KV đi ngầm.

- Đường dây 0,4KV và chiếu sang: tại khu vực quy hoạch hoàn toàn đi ngầm.

+ Đã đưa vào sử dụng Trạm biến áp 110/22KV, công suất 40MVA

+ Kết nối với lưới điện quốc gia: Đường dây 110/22KV

7.2

Hệ thống cấp, thoát nước

  • - Xây dựng hệ thống thoát nước cho khu vực dự án. Hệ thống mạng lưới cống xây dựng sẽ tho gom nước cho lưu vực dự án và các lưu vực đồi núi lân cận đổ vào. Tổng diện tích lưu vực tính toán khoảng 341.55 Ha.

- Nước mưa được thu gom bằng hệ thống mương dọc hai bên đường sau đó thoát ra các cửa xả. Nước thải được thu gom bằng các đường ống tự chảy và đường ống áp lực đưa về nhà máy xử lý, xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định của nhà nước sau đó thoát vào hệ thống thoát nước mưa. Hướng thoát nước chính của khu vực dự án thoát qua cổng trên đường Nguyễn Tất Thành nối dài rồi đỗ vào tuyến kênh thoát lũ tổng thể của khu vực.

  • - Vị trí tuyến trên mặt cắt ngang được nghiên cứu, xác định tại trên vỉa hè các tuyến đường quy hoạch riêng tuyến cống thoát nước chính nằm giữa đường quy hoạch.

Góp phần hoàn thiện hệ thống thoát nước cho dự án, tạo cảnh quan, đáp ứng nhu cầu phát triển của thành phố.

*Nước được lấy từ Nhà máy nước Hồ Hòa Trung nằm trong Khu CNC với công suất 10.000m3/ngày đêm

7.3

Hệ thống xử lý nước thải, chất thải

  • + Tổng công suất trong tương lai: 18.000 m3/ngày đêm

+ Công suất hiện tại của module đầu tiên: 4.500 m3/ngày đêm

+ Nước thải từ các dự án phải được xử lý trước khi đưa vào Nhà máy XLNT trong Khu CNC

7.4

Hệ thống viễn thông, internet

  • Đã đầu tư xây dựng tuyến cáp quang ngầm từ trung tâm thành phố đến Khu CNC

7.5

Hệ thống phòng cháy, chữa cháy

  • Các họng cứu hỏa D100mm được đặt trên các đường ống chính, có khoảng cách tối đa 150m, được bố trí tại các ngã ba, ngã tư trong Khu CNC để thuận tiện lấy nước khi có sự cố

7.6

Tình hình đầu tư, hoàn thiện về hạ tầng

 

Giao thông nội bộ: Các tuyến được kết nối theo ô bàn cờ, thuận lợi cho hoạt động giao thông, vận chuyển trong Khu CNC

Giao thông kết nối đến khu:

+ Đường bộ: Cách trung tâm thành phố 22 km

+ Đường thủy (biển, sông): Cách Cảng Tiên Sa 25 km

+ Đường hàng không: Cách sân bay 17 km

Tình hình đầu tư, hoàn thiện về hạ tầng: Đã hoàn thiện

8

Nguồn nhân lực

8.1

Lao động tại địa bàn

  • . Lao động tại địa bàn: (trong Khu CNC): 582 (đến tháng 12/2019)

+ Trên đại học: 227 

+ Trung cấp, dạy nghề: 77

+ DN tự đào tạo/chưa qua đào tạo: 175

  • + Số, tỷ lệ lao động đã qua đào tạo:
  • + Lao động phổ thông:
  • + Công nhân kỹ thuật:
  • + Cao đẳng: 103

8.2

Lao động các vùng lân cận

 

8.3

Ngành nghề đào tạo chính

Công nghệ thông tin

9

Hạ tầng xã hội

9.1. Trường, cơ sở đào tạo: Đà Nẵng có 25 trường đại học. Một số đại học và trường cao đẳng nổi tiếng ở thành phố Đà Nẵng cách KCNC 13 km như Đại học Bách Khoa, Đại học Sư phạm, Cao đẳng Kinh tế Kế hoạch,…

9.2. An ninh: Có bốt cảnh sát trong Khu CNC Đà Nẵng

9.3. Bệnh viện: Cách Trung tâm y tế Liên Chiểu 13,8 km

Cách Bệnh viện đa khoa Đà Nẵng 21 km

9.4. Nhà ở công nhân: Trong KCNC dự kiến sẽ xây dựng khu ở dành cho chuyên gia và công nhân (đang kêu gọi đầu tư)

9.4. Hạ tầng xã hội khác:

10

Dịch vụ hỗ trợ

  • 10.1. Logistics và vận tải:

10.2. Tài chính - ngân hàng - bảo hiểm: Có nhiều chi nhánh của các ngân hàng thông dụng tại thành phố Đà Nẵng

10.3. Tư vấn - kiểm toán:

10.4. Hải quan:

10.5. Du lịch - đi lại - lưu trú (khách sạn, nhà hàng):

11

Lĩnh vực thu hút đầu tư

11.1

Lĩnh vực ưu tiên

Lĩnh vực ưu tiên: Lĩnh vực ưu tiên đầu tư:

- Vi điện tử, cơ điện tử, quang điện tử

- CN sinh học

- CN thông tin truyền thông

- Tự động hóa và cơ khí chính xác

- Vật liệu mới, CN Nano, năng lượng mới

- CN lọc hóa dầu và CN đặc biệt khác

11.2

Lĩnh vực khác

DITP cung cấp một loạt các tùy chọn cho thuê với sơ đồ mặt bằng linh hoạt, từ cho thuê đất, cơ sở hạ tầng hoặc không gian văn phòng, cùng với trang thiết bị và dịch vụ thích hợp để đáp ứng các yêu cầu khác nhau của nhà đầu tư.

12

Thuê đất, nhà xưởng và phí sử dụng hạ tầng

12.1

Giá thuê đất

dao động từ 0.61 USD/m2/năm đến1.38 USD/m2/năm tùy thuộc vào tuyến đường và loại hình dự án

12.2

Giá thuê nhà xưởng

trung bình 3 USD/m2/tháng

12.3

Phí sử dụng hạ tầng

6.000 VNĐ/m2/năm

12.4

Phương thức thanh toán

  • Sau khi ký hợp đồng: 10%
  • Sau khi có chứng nhận đầu tư: 40%

50% còn lại trả trong vòng 2 năm.

13

Giá xây dựng

13.1

Văn phòng

Theo thỏa thuận giữa hai bên.

13.2

Nhà xưởng tiêu chuẩn

Theo thỏa thuận giữa hai bên.

13.3

Hạng mục khác

Theo thỏa thuận giữa hai bên.

14

Chi phí đầu tư

14.1

Giá điện

+ Đối với sản xuất: 970 - 3.076 VNĐ/kWh

+ Đối với kinh doanh - dịch vụ: 1.361 - 4.587 VNĐ/kWh

+ Đối với sinh hoạt:

14.2

Giá nước

+ Đối với sản xuất: 9.747 VNĐ/m3

+ Đối với kinh doanh - dịch vụ: 14.785 VNĐ/m3

+ Đối với sinh hoạt:

14.3

Giá gas và giá than

Áp dụng theo bảng giá hiện hành của công ty gas Petroimex Đà Nẵng.

14.4

Giá thuê nhà, căn hộ cho người nước ngoài

Theo thỏa thuận giữa hai bên.

14.5

Chi phí lao động:

 

+ Lao động quản lý và kỹ thuật

Theo thỏa thuận Hợp đồng lao động giữa Người lao động & DITP.

 

+ Công nhân và lao động phổ thông

+ Lương tối thiểu: 3.710.000 đồng/tháng

 

+ Bảo hiểm

Theo thỏa thuận Hợp đồng lao động giữa Người lao động & DITP.

14.6

Chi phí vận tải

Áp dụng theo đơn giá hiện hành của Nhà nước

14.7

Chi phí xử lý chất (nước) thải

Áp dụng theo đơn giá hiện hành của Nhà nước

14.8

Phí bảo vệ môi trường

Áp dụng theo đơn giá hiện hành của Nhà nước

14.9

Chi phí hải quan

Áp dụng theo đơn giá hiện hành của Nhà nước

14.10

Chi phí, lệ phí khác

Chi phí giải phóng mặt bằng: 30.065 VNĐ/m2

15

Liên hệ

Công ty CP Dịch vụ và Đầu tư Một Cửa Quốc Gia

Văn phòng: Tòa nhà Parkview, 5A Đại lộ Hữu Nghị, VSIP 1, P. Bình Hòa, Tp. Thuận An, Bình Dương

LIÊN HỆ:

  1. Ms Hien Do – 0908 069 399 – hien.dt@nso.com.vn
  2. Mr Cuong Phan – 0913 855 528 – cuong.pd@nso.com.vn