KCN Bãi Trành

Oct 02, 2021

KCN BÃI TRÀNH

Chủ đầu tư: Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các KCN tỉnh Thanh Hóa

Vị trí: xã Xuân Bình, huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa

Diện tích: 162,7ha

1

I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CỦA KCN Bãi Trành:

1. Tiềm năng và vị trí địa lý: Vị trí khu đất nghiên cứu quy hoạch được xác định trên địa giới hành chính xã  Xuân Bình. Nằm phía Đông Nam đô thị, nằm trên trục đường Nghi Sơn – Bãi Trành.

- Cách trung tâm huyện Như  Xuân khoảng 33km về hướng Nam.

- Theo  đường Nghi Sơn - Bãi Trành:  + Cách đường HCM 4,8km

                                                               + Cách cảng Nghi Sơn 45km

2. Khí hậu: Nhiệt độ không khí trung bình năm 23,0 0C, vụ mùa chiếm khoảng 60-65% lượng nhiệt vào tháng 5 và tháng 10.

Nhiệt độ trung bình cao nhất trong năm vào tháng 7 khoảng 28,4 0C–29 0C, cao nhất là 41 0C .

Nhiệt độ trung bình thấp nhất trong năm vào tháng 1 khoảng 16 – 17 0C, nhiệt độ thấp nhất không quá 5 0C.    

3. Địa hình: Địa hình bằng phẳng, khu vực nghiên cứu quy hoạch  phần lớn diện tích là đất trồng Cao su của nông trường. Các khu vực trồng Cao su đã được cải tạo nền đất, phân lô bằng hệ thống giao thông nội đồng.

4. Dân số, lao động: Khu vực lập quy hoạch khu công nghiệp chủ yếu năm trên khu đất trồng Cao su của nông trường thuộc xã Xuân Bình, hiện có 35 hộ dân với 136 khẩu chủ yếu sống bằng nghề sản xuất nông nghiệp, trồng và chăm sóc cây Cao su cho nông trường, đời sống đang còn nghèo nàn và thấp kém. Mật độ phân bố dân cư thấp chủ yếu dọc theo đường Nghi Sơn – Bãi Trành.

 

2

 

II. HẠ TẦNG KỸ THUẬT- XÃ HỘI

1. Hệ thống giao thông:

a/ Giao thông đối ngoại: Khu vực nghiên cứu có tuyến Nghi Sơn  - Bãi Trành đi qua nối từ đường Hồ Chí Minh đến cảng Nghi Sơn:

b/ Giao thông đối nội:

Hiện tại xã đang đầu tư xây dựng tuyến đường trục xã nối từ Nghi Sơn  - Bãi Trành qua uỷ ban xã Xuân Bình đi khu dân cư thôn 7 với bề rộng mặt đường

- Ngoài tuyến đường nhựa trên còn lại là đường cấp phối đất, đá, đường mòn, chia lô Cao su.

2. Hệ thống điện:

Nguồn lưới điện quốc gia được lấy từ đường dây 35kv, lộ 377 từ trạm trung gian 110kV Nông Cống cs (1x25) MVA-110/35/10kV.

3. Cấp nước:

Chưa có hệ thống cấp nước sạch cho khu vực.

Nước cho nhu cầu sinh hoạt cấp cho dân cư khu vực nghiên cứu là nước ngầm thông qua hệ thống giếng khơi giếng khoan, nguồn nước này không ổn định theo mùa trong năm, mùa khô thường không có nước. Nước cho sản xuất nông nghiệp là nước hồ Đồng Cần có dung tích hữu ích 1,6 x 106 m3/ngày đêm.

 

3

III. QUY HOẠCH:

3.1. Tính chất và chức năng:

- Là khu công nghiệp tập trung của tỉnh gắn với đô thị Bãi Trành và khu vực lân cận, là đầu mối liên kết khu kinh tế Nghi Sơn với tuyến đường Hồ Chí Minh. Các ngành nghề kêu gọi đầu tư gồm:

+ Công nghiệp chế biến nông, lâm sản, khai thác khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng và cơ khí sửa chữa nông, lâm nghiệp...

+ Dịch vụ kho vận, bao bì đóng gói và các lĩnh vực phụ trợ cho khu công nghiệp Nghi Sơn.

3.2. Xác định mô hình đầu tư.

          Phân làm 3 nhóm:

          * Nhóm A : - Chế biến nông, Lâm sản.

          * Nhóm B :

          - Sản xuất máy móc thiết bị nông, lâm nghiệp; Dịch vụ cơ khí sửa chữa;

          - Dịch vụ kho vận; sản xuất đóng gói bao bì… ( công nghiệp phụ trợ)

          * Nhóm C:

          - Khai thác, sản xuất chế biến vật liệu xây dựng đã và đang hoạt động.

        

4

  • Diện tích: Với diện tích: 162,7ha được thiết kế đồng bộ, hiện đại với hệ thống giao thông nội bộ rộng, diện tích cây xanh lớn, điện, cấp thoát nước khu công nghiệp Bãi Trành phù hợp tiêu chuẩn quốc tế các lô đất linh hoạt, phù hợp với nhiều loại hình nhà máy
  • Thời hạn: 50 năm (2020-2070)
  • Pháp lý đất đai: Sổ đỏ

Định hướng khu công nghiệp: Bãi Trành – Là khu công nghiệp tập trung của tỉnh gắn với đô thị Bãi Trành và khu vực lân cận, là đầu mối liên kết khu kinh tế Nghi Sơn với tuyến đường Hồ Chí Minh. Các ngành nghề kêu gọi đầu tư gồm:

+ Công nghiệp chế biến nông, lâm sản, khai thác khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng và cơ khí sửa chữa nông, lâm nghiệp…

+ Dịch vụ kho vận, bao bì đóng gói và các lĩnh vực phụ trợ cho khu công nghiệp Nghi Sơn.

 

Giá thuê: 30-50 USD/m2

Phí quản lý khu công nghiệp: 1USD/m2/năm. Phí này được trả hàng năm vào tháng đầu tiên của năm

Phí sử dụng điện: 0.1 USD giờ cao điểm/ 0.05 USD giờ bình thường/ 0.03 USD giờ thấp điểm

Phí sử dụng nước sạch: 0,40 USD/m3. Lượng nước sạch sử dụng được tính theo chỉ số ghi trên đồng hồ đo nước

Phí xử lý nước thải & chất thải rắn:  0.28 USD/ m3. Yêu cầu chất lượng trước xử lý là loại B sau xử lý là loại A

 

5

Công ty CP Dịch vụ và Đầu tư Một Cửa Quốc Gia

Văn phòng: Tòa nhà Parkview, 5A Đại lộ Hữu Nghị, VSIP 1, P. Bình Hòa, Tp. Thuận An, Bình Dương

LIÊN HỆ:

  1. Ms Hien Do – 0908 069 399 – hien.dt@nso.com.vn
  2. Mr Cuong Phan – 0913 855 528 – cuong.pd@nso.com.vn
  3. Ms. Truc Tran – 0396 296 580 – truc.tn@nso.com.vn

 

 

Tags