GIỚI THIỆU VỀ KHU CÔNG NGHIỆP LONG KHÁNH – ĐỒNG NAI

Jun 19, 2022

GIỚI THIỆU VỀ KHU CÔNG NGHIỆP LONG KHÁNH – ĐỒNG NAI
Cập nhật: 06/2022
1. Giới thiệu chung: 
 - Tên KCN: Khu công nghiệp Long Khánh – Đồng Nai 
 - Địa chỉ: tọa lạc trên địa bàn xã Suối Tre và Bình Lộc, thị xã Long Khánh, tỉnh Đồng Nai .
 - Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Long Khánh 
 - Thời gian sử dụng đất: năm 2058. 
 - Tổng diện tích đất: 264,47 ha. 
 - Tổng số vốn đầu tư bán ban đầu: 6.5 tỷ USD
 - Diện tích đất còn trống: Lấp đầy 100% 
 - Giá thuê: Khoảng 120-130 USD/m2   
 - Đất chuyển nhượng tại KCN Long Khánh: Vui lòng liên hệ: 0946 522 847 (Mẫn) 
2. Vị trí địa lý: 
   Khu công nghiệp Long Khánh nằm cách Quốc lộ 1A 2km, có vị trí thuận lợi về giao thông cả đường bộ, đường thủy lẫn đường sắt và hàng không, đáp mọi yêu cầu của các nhà đầu tư về vận chuyển và giao thông hàng hóa, là cửa ngõ phía Đông của Thành phố Hồ Chí Minh thuộc khu vực có cơ sở hạ tầng phát triển năng động nhất Việt Nam. 
   • Đường bộ: Cách trung tâm thành phố Biên Hòa: 50 km, thành phố Hồ Chí Minh: 70 km
   • Hàng không: Cách sân bay Tân Sơn Nhất: 80 km, sân bay quốc tế Long Thành: 40 km
   • Đường sắt: Cách ga Dầu Giây: 8 km, ga Long Khánh: 4 km
   • Đường biển: Cách cảng Gò Dầu: 60 km, Cảng Phú Mỹ: 65 km, cảng Đồng Nai: 63km, Cảng Bình Dương 50km. 
3. Đặc điểm khí hậu thủy văn: 
   KCN Long Khánh nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 và mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
   - Độ ẩm trung bình: 85 %.
   - Nhiệt độ trung bình: 25,4oC.
   - Lượng mưa trung bình hàng năm: 2.174 mm.
   - Hướng gió chính: Đông Bắc – Tây Nam.
   - Cường độ chịu nén của đất: 2,4 kg/cm2, thuận lợi cho việc xây dựng công trình, nhà xưởng giảm chi phí xây dựng cho nhà đầu tư.
   - Không xảy ra bão lụt, động đất, sóng thần.
   - Cao độ tự nhiên bình quân trên 150 mét so với mặt nước biển, không ngập nước.
4. Các lĩnh vực thu hút đầu tư: 
 - Một số ngành nghề thu hút đầu tư tại doanh nghiệp: 
   •    Chế biến nông sản, chế biến lương thực – thực phẩm (không chế biến bột mì): Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt, từ thủy sản; Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa; Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản.
   •    Dệt may, sản xuất giày, đồ chơi: Sản xuất sợi, vải dệt các loại; Sản xuất thảm chăn đệm; May trang phục từ da lông thú, sản xuất vali, túi sách; Sản xuất giày dép; sản xuất các đế giày (tất cả không có công đoạn nhuộm). 
   •    Đồ gỗ và trang trí nội thất: Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ; sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng; sản xuất các sản phẩm khác từ gỗ, từ tre nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện; sản xuất giường, tủ, bàn ghế và các vật trang trí nội thất bằng gỗ; 
   •    Bao bì: Sản xuất bao bì bằng gỗ; sản xuất bao bì từ giấy và bìa (không sử dụng nguyên liệu sản xuất là giấy tái chế); 
   •    Điện tử và vi điện tử: Sản xuất linh kiện điện tử; sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy tính; sản xuất thiết bị truyền thông; sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng; Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện; sản xuất dây, cáp điện; 
   •    Dập khung, lắp ráp, chế tạo xe máy và phụ tùng: Sản xuất các cấu kiện kim loại; gia công cơ khí; sản xuất đồ dùng bằng kim loại cho nhà bếp, nhà vệ sinh và nhà ăn (không thực hiện công đoạn xi mạ); Lắp ráp dụng cụ thể dục thể thao (chỉ thực hiện hoạt động lắp ráp, không gia công, sản xuất thành phẩm); 
   •    Sản xuất dược phẩm; văn phòng phẩm; 
   •    Hàng thủ công mỹ nghệ, thủy tinh, vật liệu xây dựng trang trí nội thất, cấu kiện bê tông; 
   •    Sản xuất xăm lốp cao su; Sản xuất sản phẩm khác từ nguồn nguyên liệu cao su đã qua sơ chế; Sản xuất sản phẩm khác từ plastic; Sản xuất hạt nhựa PE; Sản xuất keo công nghiệp (không phát sinh nước thải); Sản xuất mực in (không phát sinh nước thải). 
 - Ngành hạn chế: 
   •    Công nghiệp chế biến mủ cao su 
   •    Công nghiệp sản xuất bột giấy
   •    Công nghiệp thuộc da
   •    Công nghiệp dệt nhuộm
5. Cơ sở hạ tầng tại KCN:
5.1. Hệ thống giao thông:
Hệ thống trục chính có 4 làn xe, chiều rộng lòng đường 40m, các tuyến đường nội bộ có chiều rộng từ 20 - 41.5m đạt tiêu chuẩn tải trọng xe 30 tấn. 
5.2. Điện:
Hệ thống cấp điện được lấy từ trạm biến áp Long Khánh 110/22KV – 120MVA do Điện lực Long Khánh đầu tư xây dựng dọc theo các tuyến đường trong KCN, đảm bảo cung cấp đủ cho các doanh nghiệp và được đầu tư đến chân hàng rào nhà máy. 
5.3. Nước: 
Công ty Cổ phần Cấp nước Long Khánh chịu trách nhiệm cung cấp nước sạch cho toàn bộ nhà máy trong khu công nghiệp với công suất 8000m3/ ngày đêm.
5.4. Hệ thống thoát nước: 
Đường ống thoát nước được lắp đặt dọc theo các tuyến đường giao thông nội bộ khu công nghiệp. 
Nhà máy xử lý nước thải tập trung có công suất 6400m3/ngày đêm.
5.5. Thông tin liên lạc: 
Hệ thống thông tin liên lạc trong KCN do Viễn thông Đồng Nai đầu tư xây dựng, đáp ứng đầy đủ, nhanh chóng các nhu cầu về thông tin liên lạc trong và ngoài nước (Điện thoại cố định, di động, fax, internet, ADSL,...) với đường truyền tốc độ cao, cung cấp cho KCN khoảng 1.962 số điện thoại. 
6. Ưu đãi đầu tư, thuê đất xưởng tại KCN Long Khánh: 
Theo Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%. Miễn 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp. 

Tags