GIỚI THIỆU TỔNG QUAN TỈNH ĐỒNG NAI (Cập nhật tháng 9/2022)

Sep 15, 2022

Là một tỉnh nằm trong vùng phát triển kinh tế trọng điểm phía Nam, Đồng Nai tiếp giáp với các vùng sau: Phía Đông giáp tỉnh Bình Thuận, Phía Đông Bắc giáp tỉnh Lâm Đồng, Phía Tây giáp Thành phố Hồ Chí Minh, Phía Tây Bắc giáp tỉnh Bình Dương và Bình Phước, Phía Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Đồng Nai là tỉnh có hệ thống giao thông thuận tiện với nhiều tuyến giao thông huyết mạch chạy qua như: quốc lộ 1A, quốc lộ 20, quốc lộ 51; tuyến đường sắt Bắc - Nam; gần cảng Sài Gòn, sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất đã tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh tế trong vùng cũng như giao thương với cả nước đồng thời có vai trò gắn kết vùng Đông Nam Bộ với Tây Nguyên.

I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ

- Tỉnh Đồng Nai nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Nam bộ, có diện tích tự nhiên là 5.907,2 km².

+ Phía Đông giáp tỉnh Bình Thuận

+ Phía Tây giáp tỉnh Bình Dương và Thành phố Hồ Chí Minh

+ Phía Nam giáp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

+ Phía Đông Bắc giáp tỉnh Lâm Đồng

+ Phía Tây Bắc giáp Bình Phước

Một góc tỉnh Đồng Nai – Việt Nam

II. DÂN CƯ

- Năm 2019, dân số Đồng Nai đạt 3.097.107 người.

- Mật độ dân số đạt 516.3 người/km².

- Dân số thành thị chiếm 48.4%, dân số nông thôn chiếm 51.6% cũng là tỉnh có dân số đông thứ 2 ở miền Nam (sau Thành phố Hồ Chí Minh).

- Biên Hòa là thành phố trực thuộc tỉnh có dân số đông nhất cả nước, với quy mô dân số tương đương với 2 thành phố trực thuộc trung ương là Đà Nẵng và Cần Thơ.
- Dân cư tập trung phần lớn ở Biên Hòa với hơn 1 triệu dân và ở 2 huyện Trảng Bom, Long Thành.

III. ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

Với 170 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 40 phường, 9 thị trấn và 121 xã.

Tỉnh Đồng Nai có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 2 thành phố và 9 huyện như sau:

- Thành phố Biên Hòa

- Thành phố Long Khánh

- Huyện Cẩm Mỹ

- Huyện Định Quán

- Huyện Long Thành

- Huyện Nhơn Trạch

- Huyện Tân Phú

- Huyện Thống Nhất

- Huyện Trảng Bom

- Huyện Vĩnh Cửu

- Huyện Xuân Lộc

Bản đồ phân bổ đơn vị hành chính tỉnh Đồng Nai (Năm 2022)
IV. KINH TẾ

Chỉ số GRDP của tỉnh Đồng Nai trong quý 1 năm 2022

- Năm 2020, Đồng Nai đông thứ năm về số dân, xếp thứ ba về Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP):

+ Xếp thứ 6 về GRDP bình quân đầu người.

+ Đứng thứ 19 về tốc độ tăng trưởng GRDP.

+ GRDP đạt gần 400.000 tỉ Đồng (tương ứng 17.2 tỉ USD).

+ GRDP bình quân đầu người đạt 124 triệu đồng (tương ứng với 5.300 USD)

+ Tốc độ tăng trưởng GRDP dự kiến đạt trên 9.0%.

- Đồng Nai là cửa ngõ đi vào vùng kinh tế Đông Nam Bộ – vùng kinh tế phát triển và năng động nhất cả nước.

- Đồng Nai là một trong ba góc nhọn của tam giác phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Bình Dương – Đồng Nai.

- Đồng Nai có nhiều cụm công nghiệp và hơn 32 khu công nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và đi vào hoạt động như Long Thành, An Phước, Nhơn Trạch II, Biên Hòa II, Amata,...

- Năm 2019, chỉ số sản xuất công nghiệp tăng 8.7%, giá trị sản xuất nông lâm thủy sản tăng 2,7%. Thu ngân sách đạt 54.431 tỉ đồng, đạt 100% so với dự toán được giao, chi ngân sách đạt 22.509 tỉ đồng, đạt 109% so với dự toán.

- Năm 2019, Đồng Nai xuất siêu khoảng 3.2 tỉ USD

- Tổng vốn đầu tư nước ngoài dự ước đạt 1.450 triệu USD, đạt 145% so với kế hoạch, bằng 75.7% so với cùng kì. Lũy kế đến nay, trên địa bàn tỉnh có 1.457 dự án còn hiệu lực với số vốn đăng kí khoảng 30 tỉ USD.

V. CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TẠI ĐỒNG NAI

1. KCN Lộc An - Bình Sơn

  • Vị trí: ​Khu 13, xã Long Đức, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai
  • Quy mô: 497,77 ha
  • Năm thành lập: 2010

2. KCN Dầu Giây

  • Vị trí: Xã Bàu Hàm 2 & Xuân Thạnh, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai
  • Quy mô: 330,8 ha
  • Năm thành lập: 2008

3. KCN Giang Điền

  • Vị trí: ​Xã Giang Điền & An Viễn, huyện Trảng Bom và Xã Tam Phước, TP.Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
  • Quy mô: 529,2 ha
  • Năm thành lập: 2008

4. KCN Long Khánh

  • Vị trí: Xã Suối Tre & Bình Lộc, thị xã Long Khánh, tỉnh Đồng Nai
  • Quy mô: 264,47 ha
  • Năm thành lập: 2008

5. KCN Ông Kèo

  • Vị trí: Xã Phước Khánh, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
  • Quy mô: 823,45 ha
  • Năm thành lập: 2008

6. KCN AGTEX Long Bình

  • Vị trí: ​ Phường Long Bình, TP.Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
  • Quy mô: 43,26 ha
  • Năm thành lập: 2007

7. KCN Tân Phú

  • Vị trí: ​Thị trấn Tân Phú, huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai
  • Quy mô: 54,16 ha
  • Năm thành lập: 2007

8. KCN Bàu Xéo

  • Vị trí: Xã Sông Trầu & Tây Hòa & Đồi 61 và TT.Trảng Bom, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
  • Quy mô: 499,8 ha
  • Năm thành lập: 2006

9. KCN Thạnh Phú

  • Vị trí: ​Xã Thạnh Phú, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai
  • Quy mô: 177,2 ha
  • Năm thành lập: 2006

10. KCN Xuân Lộc

  • Vị trí: ​Xã Xuân Tâm & Xuân Hiệp, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai.
  • Quy mô: 108,82 ha
  • Năm thành lập: 2006

11. KCN Nhơn Trạch II - Lộc Khang

  • Vị trí: Thị trấn Hiệp Phước và xã Phú Hội, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
  • Quy mô: 69,53 ha
  • Năm thành lập: 2006

12. KCN Nhơn Trạch II - Nhơn Phú

  • Vị trí: Xã Hiệp Phước & Phú Hội, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
  • Quy mô: 183,18ha
  • Năm thành lập: 2005

13. KCN Nhơn Trạch VI

  • Vị trí: ​Xã Long Thọ, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
  • Quy mô: 314,23ha
  • Năm thành lập: 2005

14. KCN Long Đức

  • Vị trí: ​Xã Long Đức, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai
  • Quy mô: 281,32 ha
  • Năm thành lập: 2004

15. KCN An Phước

  • Vị trí: ​Xã An Phước, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
  • Quy mô: 200,85 ha
  • Năm thành lập: 2003

16. KCN Long Thành

  • Vị trí: ​Xã An Phước & Tam An, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai
  • Quy mô: 486,91 ha
  • Năm thành lập: 2003

17. KCN Nhơn Trạch V

  • Vị trí: Xã Long Tân & Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
  • Quy mô: 302 ha
  • Năm thành lập: 2003

18. KCN Tam Phước

  • Vị trí: ​Xã Tam Phước, TP.Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
  • Quy mô: 323,18 ha
  • Năm thành lập: 2003

19. KCN Dệt may Nhơn Trạch

  • Vị trí: ​Xã Hiệp Phước & Phước An, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
  • Quy mô: 175,6 ha
  • Năm thành lập: 2003

20. KCN Biên Hòa I

  • Vị trí: ​Phường An Bình, TP.Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
  • Quy mô: 335 ha
  • Năm thành lập: 2000

21. KCN Sông Mây

  • Vị trí: Xã Bắc Sơn, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai
  • Quy mô: 473,95 ha
  • Năm thành lập: 1998

22. KCN Nhơn Trạch I

  • Vị trí: Xã Hiệp Phước, Phước Thiền và Phú Hội, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
  • Quy mô: 446,49 ha
  • Năm thành lập: 1997

23. KCN Nhơn Trạch II

  • Vị trí: Xã Hiệp Phước, Phước Thiền và Phú Hội, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
  • Quy mô: 331,42 ha
  • Năm thành lập: 1997

24. KCN Nhơn Trạch III

  • Vị trí: ​Xã Hiệp Phước & Long Thọ, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
  • Quy mô: 697,49 ha
  • Năm thành lập: 1997

25. KCN Long Bình (Loteco)

  • Vị trí: ​Phường Long Bình, TP.Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
  • Quy mô: 100 ha
  • Năm thành lập: 1996

26. KCN Biên Hòa II

  • Vị trí: Phường Long Bình Tân & An Bình, TP.Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
  • Quy mô: 394,63 ha
  • Năm thành lập: 1995

27. KCN Amata

  • Vị trí: ​Phường Long Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
  • Quy mô: 513,01 ha
  • Năm thành lập: 1994

28. KCN Gò Dầu

  • Vị trí: Xã Phước Thái, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai
  • Quy mô: 182,38 ha
  • Năm thành lập: 1995

29. KCN Hố Nai

  • Vị trí: Xã Hố Nai 3, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai
  • Quy mô: 225,71 ha (GĐ 1); 270,94 ha (GĐ 2)

30. KCN Suối Tre

  • Vị trí: Xã Suối Tre & Bảo Vinh, Thị xã Long Khánh, tỉnh Đồng Nai
  • Quy mô: ​144,78 ha
  • Năm thành lập: 2009

31. KCN Định Quán

  • Vị trí: Xã La Ngà, huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai.
  • Quy mô: 54,35 ha
  • Năm thành lập: 2004

32. KCNC Long Thành

  • Vị trí: H. Long Thành, T. Đồng Nai.
  • Quy mô: ​410,31​ ha