1. Industrial Property/ 工业不动产: Bất động sản công nghiệp
2. Industrial Park/ Industrial Zone/ 工业园区: Khu công nghiệp
“Khu công nghiệp” là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định 82/2018/NĐ-CP.
3. Export Processing Zone/ 出口加工区: Khu chế xuất
“Khu chế xuất” là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục áp dụng đối với khu công nghiệp quy định tại Nghị định 82/2018/NĐ-CP.
4. Industrial Cluster/ 产业集群: Cụm công nghiệp
“Cụm công nghiệp” là nơi sản xuất, thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, không có dân cư sinh sống, được đầu tư xây dựng nhằm thu hút, di dời các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác vào đầu tư sản xuất kinh doanh. Cụm công nghiệp có quy mô diện tích không vượt quá 75 ha và không dưới 10 ha. Riêng đối với cụm công nghiệp ở các huyện miền núi và cụm công nghiệp làng nghề có quy mô diện tích không vượt quá 75 ha và không dưới 5 ha.
5. Border Gate Economic Zone/ 国门经济区 : Khu kinh tế cửa khẩu
“Khu kinh tế cửa khẩu” là khu kinh tế hình thành ở khu vực biên giới đất liền và địa bàn lân cận khu vực biên giới đất liền có cửa khẩu quốc tế hoặc cửa khẩu chính và được thành lập theo các điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định 82/2018/NĐ-CP.
6. Coastal Economic Zone (CEZ)/ 沿海经纪区: Khu kinh tế ven biển
“Khu kinh tế ven biển” là khu kinh tế hình thành ở khu vực ven biển và địa bàn lân cận khu vực ven biển, được thành lập theo các điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định này;
7. Economic Zone/经济区: Khu kinh tế
“Khu kinh tế” là khu vực có ranh giới địa lý xác định, gồm nhiều khu chức năng, được thành lập để thực hiện các mục tiêu thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ quốc phòng, an ninh. Khu kinh tế bao gồm khu kinh tế ven biển và khu kinh tế cửa khẩu (sau đây gọi chung là Khu kinh tế, trừ trường hợp có quy định riêng đối với từng loại hình);
8. Industry – Urban – Service Complex Zone/ 产业-城市-服务综合区: Khu phức hợp công nghiệp – đô thị - dịch vụ
“Khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ” gồm các khu chức năng: Khu công nghiệp là khu chức năng chính; khu đô thị - dịch vụ có chức năng hỗ trợ, cung cấp các dịch vụ tiện ích xã hội cho khu công nghiệp (có thể bao gồm các phân khu chức năng như: Nhà ở, bệnh viện, trường học, trung tâm nghiên cứu và phát triển, trung tâm ươm tạo doanh nghiệp và một số hạng mục công trình kinh tế - xã hội khác cần thiết cho sự phát triển đồng bộ, bền vững của khu), được đầu tư xây dựng để đảm bảo sự phát triển hiệu quả, bền vững về kinh tế, xã hội, môi trường của khu công nghiệp. Quy mô diện tích khu đô thị - dịch vụ tối đa không vượt quá một phần ba (1/3) quy mô diện tích khu công nghiệp.
9. Hi-tech park/ 高科技园区 : Khu công nghệ cao
“ Khu công nghệ cao” là nơi tập trung, liên kết hoạt động nghiên cứu và phát triển, ứng dụng công nghệ cao; ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đào tạo nhân lực công nghệ cao; sản xuất và kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, cung ứng dịch vụ công nghệ cao.
10. Eco-industrial park/生态工业区: Khu công nghiệp sinh thái
11. Auxiliary industrial area/辅助工业区: Khu công nghiệp hỗ trợ
“Khu công nghiệp hỗ trợ” là khu công nghiệp chuyên sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, thực hiện dịch vụ cho sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ. Tỷ lệ diện tích đất cho các dự án đầu tư vào ngành nghề công nghiệp hỗ trợ thuê, thuê lại tối thiểu đạt 60% diện tích đất công nghiệp có thể cho thuê của khu công nghiệp;
12. Specialized industrial park/专业化产业园: Khu công nghiệp chuyên ngành
“Khu công nghiệp chuyên ngành” là khu công nghiệp chuyên sản xuất và cung ứng dịch vụ cho sản xuất sản phẩm thuộc một ngành, nghề cụ thể; có tối thiểu 60% diện tích đất công nghiệp của khu công nghiệp được sử dụng để thu hút các dự án đầu tư thuộc ngành, nghề này.
Nguồn: NSO tổng hợp.
(*) Nội dung bài viết được NSO tổng hợp từ nhiều nguồn thông tin. Rất mong được sự đóng góp từ Quý đối tác, đồng nghiệp để nội dung tài liệu chính xác nhất.
Hotline: +84 919 882 738; Email: contact@nso.com.vn